Tìm hiểu về các thủ tục giao dịch tại ngân hàng, là điều đầu tiên mà người mới bắt đầu cuộc sống tại Nhật. Bởi vì các khoản tiền liên quan tới chuyển khoản lương, rút tiền đóng các khoản phí dịch vụ công cộng như tiền điện nước, điện thoại, internet, đều được giao dịch trên tài khoản ngân hàng. Các ngân hàng ở Nhật hoạt động tương tự như các ngân hàng ở các nước khác. Có rất nhiều tổ chức, từ các ngân hàng quốc tế lớn đến các ngân hàng nhỏ hơn trong khu vực.
Các ngân hàng lớn trong nước bao gồm Ngân hàng Bưu điện Nhật Bản, Mizuho, Tokyo-Mitsubishi UFJ, Sumitomo và Resona. Hơn nữa, một số ngân hàng trực tuyến, nổi bật nhất là Ngân hàng Seven, gần đây đã trở nên nổi tiếng và cung cấp cho khách hàng của mình dịch vụ ngân hàng qua internet và mạng lưới các máy ATM . Các ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ như tiền mặt, rút tiền, chuyển khoản, ngoại hối và dịch vụ đầu tư. Hầu hết các ngân hàng đều mở cửa từ 9:00 đến 15:00, và đóng vào cuối tuần và những ngày lễ quốc gia .
Các máy ATM có xu hướng có giờ hoạt động dài hơn và có xu hướng có sẵn vào cuối tuần và ngày lễ. Ngày càng có nhiều máy ATM có sẵn 24 giờ.
Quy trình mở tài khoản
Cả cư dân nước ngoài và du khách đều có thể mở tài khoản ngân hàng miễn là họ có Thẻ Residence . Một số ngân hàng cũng có thể chấp nhận giấy phép lái xe Nhật thay vì thẻ cư trú. Các ngân hàng bảo thủ hơn cũng có thể yêu cầu một con tem cá nhân (inkan). Hầu hết các ngân hàng không yêu cầu một khoản tiền gửi tối thiểu để mở một tài khoản và không tính lệ phí để duy trì nó. Lãi suất trên các tài khoản thường xuyên là rất thấp, thường là phân số của một phần trăm. Khi bạn đã nộp đơn, cuốn sổ ngân hàng và thẻ ATM của bạn sẽ được gửi qua thư. Ngược lại, bạn có thể tự mình đóng tài khoản tại bất kỳ chi nhánh nào bằng thẻ tiền mặt, sổ ngân hàng, thẻ cư trú và con dấu cá nhân (nếu cần).
- Chuẩn bị:
Để thủ tục được hoàn tất nhanh chóng, hợp pháp bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết như sau: con dấu, thẻ lưu trú có ghi địa chỉ, hộ chiếu, các giấy tờ xác định nhân thân như với người đang làm việc tại Nhật thì cần có xác nhận công tác, nếu là du học sinh cần có giấy nhập học. Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ cần thiết, bạn hãy đến chi nhánh của ngân hàng gần nhất, và làm thủ tục tại quầy giao dịch. Quy trình thực hiện và mẫu câu tương ứng
B1: đến quầy giao dịch và nói với nhân viên tại quầy là:
“Tôi muốn mở tài khoản, vui lòng hướng dẫn cho tôi được không” 口座を開設したいのですが、案内していただけますか?
_ Lúc này nhân viên sẽ trả lời bạn:
はい、口座利用申込書のご記入をお願いします。 Vâng, mời quý khách điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký sử dụng tài khoản.
B2: Bạn hãy điền phiếu thông tin cá nhân cơ bản được đưa và chuyển mẫu đã điền thông tin cho nhân viên, và nhớ nói:
記入が終わりました。確認をお願いします。 Tôi đã điền xong. Làm phiền anh/chị kiểm tra ạ.
_ Nhân viên sẽ trả lời bạn:
用紙を頂きます。では、暗証番号を考えておいてください。 Tôi xin phép nhận đơn. Mời quý khách hãy nghĩ mật khẩu tài khoản.
_ Sau khi bạn đã nhập mật khẩu, nhân viên sẽ xác nhận lại bằng mẫu câu:
暗証番号はお決まりになりましたか? Bạn đã quyết định mật khẩu chưa?
_ Hãy nhớ trả lời lại: はい、決まりました。(Vâng, tôi đã quyết)
_ Nhân viên sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn :
では、ここに入力してください。入力が終わったらエンターボタンを押してください。
Vậy bạn hãy nhập mật khẩu vào đây. Sau khi nhập xong hãy bấm nút Enter.
Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ được thông báo ngồi chờ khoảng 30 phút để lấy được sổ ngân hàng, còn thẻ ngân hàng sẽ được gửi tới nhà qua đường bưu điện sau từ 7 đến 10 ngày. Những năm gần đây, tại Nhật cũng có ngân hàng thủ tục mở tài khoản trở nên khó khăn hơn đối với người nước ngoài. Cũng có trường hợp ngân hàng xác định là không thể mở được tài khoản.
Thực hiện các giao dịch gửi tiền, rút tiền
Chuyển khoản ngân hàng điện tử (furikomi) là một trong những dịch vụ chính cung cấp bởi các ngân hàng Nhật Bản. Họ là một cách rất thông thường để các cá nhân và doanh nghiệp chuyển tiền giữa nhau và trả hóa đơn. Chuyển khoản có thể được thực hiện tại nhân viên rút tiền, ATM hoặc qua internet, và được xử lý trong cùng một ngày nếu được thực hiện trong giờ làm việc. Một khoản phí điển hình từ 200 đến 500 yên do người gửi thanh toán.
Tại ngân hàng Xem qua một số mẫu câu khi bạn thực hiện các giao dịch chuyển tiền, rút tiền hay gửi tiền vào ngân hàng bên dưới nhé:
お金を引き出したいのですが
Tôi muốn rút tiền
お金を預け入れたいのですが
Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng
海外に送金したいのですが
Tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài
残高を確認したいのですが
Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản
お金が振り込まれていません
Tiền không được chuyển vào tài khoản của tôi
調べてください
Xin vui lòng kiểm tra giúp tôi
Sử dụng thẻ để giao dịch tại các máy ATM
Mặc dù không phổ biến như tiền mặt nhưng thẻ tín dụng được chấp nhận rộng rãi tại các khách sạn, nhà hàng và cửa hiệu trên khắp Nhật Bản. Người cư trú tại Nhật Bản có thể nộp đơn xin thẻ tín dụng như VISA, Mastercard, JCB và AMEX thông qua các ngân hàng Nhật Bản và các tổ chức khác. Các tiêu chuẩn chấp thuận là tương đối nghiêm ngặt, và thẻ tín dụng có thể là khó khăn để có được bởi người nước ngoài không có hộ khẩu thường trú , người hôn phối Nhật Bản hoặc lịch sử thuế tại Nhật Bản. _
_ Một số từ vựng tương ứng dùng tại máy ATM:
口座(こうざ): Tài khoản ngân hàng
口座番号(こうざばんごう): Số tài khoản
キャッシュカード: Thẻ rút tiền
暗証番号(あんしょうばんごう): Mã PIN, mật khẩu
引き出し(ひきだし): Rút tiền mặt từ tài khoản
預け入れ(あずけいれ): Bỏ tiền mặt vào tài khoản
残高(ざんだか): Số dư trong tài khoản
手数料(てすうりょう): Phí dịch vụ
振込手数料(ふりこみてすうりょう): Phí dịch vụ giao dịch chuyển khoản
金額 – きんがく: số tiền trong tài khoản
送金 – そうきん: số tiền gửi đi
確認 – かくにん: xác nhận
両替 – りょうがえ: đổi ngoại tệ
お札 – おさつ: tiền giấy (hoặc 紙幣 – しへい)
硬貨 – こうか: tiền xu
ドル: dollar, tiền đô
ユーロ: tiền euro
_ Nếu đang đi du lịch, chắc hẳn bạn cũng sẽ có lúc cần đến ngân hàng để chuyển đổi ngoại tệ, ghi chú một số mẫu câu, từ vựng để dùng như sau:
確認 – かくにん: xác nhận
両替 – りょうがえ: đổi ngoại tệ
お札 – おさつ: tiền giấy (hoặc 紙幣 – しへい)
硬貨 – こうか: tiền xu
ドル: dollar, tiền đô
ユーロ: tiền euro
Hi vọng những chia sẻ này, giúp bạn hình dung được các thao tác thủ tục cần làm khi giao dịch tại ngân hàng hay các máy ATM trên khắp Nhật Bản. Bên cạnh đó, bạn cũng bỏ túi thêm vốn từ để giao tiếp dễ dàng, Kaiwa chuẩn bản xứ hơn nhé!
_______________
𝗔𝗠𝗬 𝗝𝗔𝗣𝗔𝗡𝗘𝗦𝗘 𝗖𝗨𝗟𝗧𝗨𝗥𝗘 𝗛𝗨𝗕
59 Le Thanh Phuong, Phuong Sai Ward, Nha Trang city, Khanh Hoa province, Vietnam
amyhubvietnam@gmail.com
0258 7308 880
www.amyhub.com