Mẫu câu giao tiếp thông dụng khi làm thêm tại Combini

Combini là tên gọi chung của các cửa hàng tiện lợi với quy mô nhỏ luôn mở cửa 24 giờ, xuất hiện phổ biến trên toàn đất nước Nhật. Hiện nay, số cửa hàng tiện ích tại Nhật đã lên đến con số 50.000. Những mặt hàng được bán trong combini đều là những nhu yếu phẩm cá nhân sinh hoạt hàng ngày bao gồm thực phẩm, đồ gia dụng, tạp chí, vật dụng cá nhân,… theo kiểu tự phục vụ với khu vực kệ hàng chiếm hơn 50% diện tích.


Đây không chỉ là địa điểm mua sắm mà còn là địa điểm làm thêm của các sinh viên, du học sinh đang học tập tại Nhật Bản trong đó có sinh viên Việt Nam. Hôm nay Sora sẽ chia sẻ đến bạn các mẫu câu thông dụng khi làm thêm tại địa điểm này để bạn tự tin hơn trong giao tiếp cũng như dễ dàng xin được việc tại chuỗi cửa hàng này nhé!

Những công việc hằng ngày tại Combini

Để dễ dàng hình dung một ngày làm việc của một nhân viên combini qua danh sách một số công việc chính bên dưới nhé:

レジ : Thu ngân .

返品 ( へんぴん ) : Đổi trả hàng

返金 ( ぜんきん ) : Thanh toán hóa đơn

前陳 ( ぜんちん ) : Sắp xếp hàng lên các kệ và chỉnh sửa đúng vị trí

補充 ( ほじゅう ) : Kiểm tra hàng hóa và nhập thêm số lượng

ゆうバック : Đóng gói, gửi đồ

掃除 ( そうじ ) : thi thoảng bạn phải lau dọn qua combini


Chào hỏi khi khách bước vào Combini

Nếu bạn đã từng ghé đến các nhà hàng của Nhật, sẽ rất quen tai với câu chào ngay khi vừa bước vào cửa của các bạn nhân viên: いらっしゃいませ (Xin mời quý khách tới cửa hàng)

_ Khi đưa đồ cho khách bạn cần phải nói cảm ơn vì khách đã dùng dịch vụ với câu nói: ありがとうございます: Cảm ơn quý khách

_ Sau khi khách đã thanh toán hãy nói またお越し(こし)くださいませ để chào tiễn khách, mong được đón quý khách lần tới

Khi kiểm hàng và tiến hành thanh toán cho khách

Cũng như các hệ thống siêu thị khác, khách hàng thân thuộc sẽ luôn có thẻ thành viên để tích điểm cũng như nhận những ưu đãi của cửa hàng. Do đó, khi bạn đến quầy thanh toán thường sẽ được hỏi:

_ Khách có mang thẻ tích điểm không: ポイントカードお持ち(もち)ですか?

_ Tại các cửa hàng này sẽ có thức ăn được chế biến sẵn, khách có thể chọn ăn tại chỗ hoặc mang về nên bạn hãy hỏi khách có muốn hâm nóng đồ ăn bằng câu:

お弁当(べんとう)温め(あたため)ますか?: Quý khách có muốn hâm nóng cơm hộp không?

こちら温めますか? hoặc 温めはどうされますか?: Quý khách có muốn hâm nóng món này không ạ?

_ Dụng cụ ăn uống thường sẽ do nhân viên cung cấp cho khách, do đó bạn hãy chủ động hỏi khách có muốn lấy thêm đồ không:

フォーク(hoặc 割り箸 waribashi, hoặc ストロー)おつけますか? : Quý khách có muốn lấy dĩa (hoặc đũa, hoặc ống hút) không?

フォークと割り箸どちらにしますか?: Quý khách muốn dùng dĩa hay đũa?


_ Ngoài ra nhân viên cũng sẽ thường hỏi khách những câu bên dưới:

身分証明書(みぶんしょうめいしょ)をもちですか: Quý khách có mang theo giấy tờ chứng minh nhân thân không?

身分証明書を見させて(みさせて)いただけますか: Quý khách có thể cho tôi xem chứng minh nhân thân không?

画面(がめん)の確認(かくにん)ボタンーを押し(おし)てください: Xin hãy bấm vào nút xác nhận trên màn hình

_ Khi nhân viên sắp xếp đồ đạc và chốt lại hóa đơn cho khách thường dùng các mẫu câu như: Quý khách có muốn chia đồ (thường là đồ nóng và lạnh được chia ra) ra các túi khác nhau hay không?

袋(ふくろ)お分け(わけ)しましょうか? Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là Y-yên 以上(いじょう)X点(てん)でY円でございま

Tổng số tiền mua hàng là X-yên: X円のお買い上げ(かいあげ)でございます


Khi khách thanh toán tiền cho nhân viên

Sau khi đã thống nhất số tiền phải trả, đóng gói đồ đạc thì nhân viên sẽ tiến hành thanh toán cho khách, nhân viên sẽ thường dùng các mẫu câu như sau:

Xin nhận số tiền Xyên: X円のお買い上げ(かいあげ)でございます

Tôi đã nhận X-yên: X円お預かり(あずかり)いたします

Xin nhận số tiền vừa đủ X-yên (không có tiền thừa): X円ちょうど頂戴いたします

Xin trả tiền thừa X -yên (tiền chẵn) và Y-yên (tiền lẻ): お先(さき)、~円のお返し(かえし)と、お後(あと)~円のお返しでございます

Mong rằng những chia sẻ này giúp bạn thêm tự tin ứng tuyển vào các combini tại Nhật, cũng như dễ dàng giao tiếp khi ghé đến chuỗi cửa hàng tiện lợi này nhé!

_______________

𝗔𝗠𝗬 𝗝𝗔𝗣𝗔𝗡𝗘𝗦𝗘 𝗖𝗨𝗟𝗧𝗨𝗥𝗘 𝗛𝗨𝗕

59 Le Thanh Phuong, Phuong Sai Ward, Nha Trang city, Khanh Hoa province, Vietnam

amyhubvietnam@gmail.com

0258 7308 880

www.amyhub.com

Maybe you will like