Vẻ đẹp của từ vựng Tiếng Nhật

Ngôn ngữ là một trong những khía cạnh quan trọng để tạo nên sắc màu cho cuộc sống. Không chỉ là phương tiện giao tiếp, mà còn hàm chứa nhiều tầng nghĩa sâu sắc, một câu chuyện, một triết lý hay tâm tư của người nói mà chỉ qua một từ ngắn hay mẫu câu đơn giản.

Khi bắt đầu khám phá ngôn ngữ của một đất nước, là chúng ta đang chạm vào cả một nền văn hóa, tinh hoa của một dân tộc, mỗi câu từ đều hàm chứa nhiều ý nghĩa độc đáo, thú vị mà không thể dịch ra bằng “word by word" chính xác được. Và tại Nhật Bản, cũng có những từ rất Nhật, rất sâu sắc, tinh tế và hàm chứa nhiều ẩn ý thú vị. Cùng chúng tôi khám phá những từ vựng này qua bài viết bên dưới nhé!

  • 甘美 な (か ん び な) - “Kanbina”

Đây là từ vựng dùng để diễn tả cảm xúc khi bạn nghe thấy ai đó nói một từ nghe thật đẹp: đó có thể là một cái tên hay, một câu nói cảm thán, một từ ngữ thể hiện yêu thương,...”か ん び な” được hiểu là “một từ nghe thật ngọt ngào và dễ chịu bên tai”. Từ này thường dùng trong hội thoại khi đôi lứa hay bạn bè khen ngợi lẫn nhau.


_ Ví dụ:

Người 1: 私 の 名 前 は 日光 で す。 (わ た し の な ま え は に っ こ う で す。) Tên tôi là Sunshine.

Người 2: 甘美 な 名 前 だ! (か ん び な な ま え だ!) Một cái tên nghe thật dễ thương

  • 懐かしい - “Natsukashii”

Đây là từ được dùng để nói về những “Hoài niệm", nghe như khi dùng nó bạn sẽ hồi tưởng về những kỉ niệm buồn, những điều không vui, những thứ ta tiếc nuối trong quá khứ. Nhưng với Tiếng Nhật, từ này sẽ dùng để diễn tả những hồi ức đẹp đã qua, những khoảnh khắc đáng nhớ, những câu chuyện vui vẻ mà ta sẽ bất chợt mỉm cười khi nhớ về.


  • 不可能 な (ふ か の う な) - "Fukanōna"

Thuật ngữ này được sử dụng để diễn tả những điều hoàn toàn không thể thực hiện được, không khả thi hoặc cái gì đó không sử dụng được. Nó cũng có thể có nghĩa là điều gì đó quá vĩ đại hoặc mạnh mẽ mà ta khó có thể diễn tả bằng lời.


Đôi khi, thuật ngữ này có thể được sử dụng để mô tả sự hùng vĩ và không thể diễn tả được của không gian, Trái đất, bầu trời hoặc bất cứ thứ gì mà con người không thể thực sự nắm bắt được.

_ Ví dụ:

彼 が 警官 に な る の は 不可能 だ。 (か れ が け い か ん に な る の は ふ か う だ) Anh ta không thể trở thành một cảnh sát.

  • 木 枯 ら し (こ が ら ​​し) - "Kogarashi"

Một sự chuyển mình của tự nhiên, cơn gió đông đến sớm giữa những ngày giao mùa, bất chợt làm bạn buốt lạnh sẽ là hàm nghĩa ẩn sâu từ vựng này “Một cơn gió lạnh đến sớm trước mùa đông”.


Ở hầu hết các nơi trên thế giới, mùa thu sẽ hơi se lạnh. Tuy nhiên, vào cuối tháng 10 hoặc thậm chí đầu tháng 11 ở Nhật Bản, có một đợt gió lạnh, rất nhanh và buốt báo hiệu thời tiết bắt đầu lạnh hơn. Nếu bạn đi ra ngoài vào đúng thời điểm này sẽ cảm nhận được điều đó, và nhận ra rằng mùa đông đang đến gần. Từ tiếng Nhật này tượng trưng cho sự kết thúc của một mùa.

_ Ví dụ:

外 で は 木 枯 ら し が 吹 い て い る。 (そ と で は こ が ら ​​し が ふ い て い る) Bên ngoài trời đang xuất hiện một cơn gió đông lạnh giá.

  • 森林浴 - “Shinrin yoku”

Những bộn bề cuộc sống đôi khi làm bạn mệt mỏi, căng thẳng và gục ngã. Những lúc đó hãy tưởng tượng bạn đang rảo bước trong một khu rừng xanh mướt, lắng nghe tiếng chim hót líu lo như một giai điệu du dương, hòa trong tiếng xào xạc của lá là bản hòa ca bất tận của tự nhiên, đánh thức năng lượng trong bạn, một cơn gió chợt thổi qua cuốn bay những muộn phiền cuộc sống.


“Shinrin yoku” mang ý nghĩa diễn tả hoạt động đi dạo trong rừng, khi bạn và tâm hồn hòa vào tự nhiên, tĩnh lặng để lắng nghe và thấu hiểu bản thân. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng, việc tiếp xúc với thiên nhiên trong lành sẽ là cách hữu hiệu để tăng cường sức khỏe thông qua việc sử dụng tối đa các giác quan theo cách tự nhiên nhất.

  • し ょ う が な い - "Shouganai"

Một cụm từ thông thái và đẹp đẽ có nghĩa là "Không thể tránh được”. Khi cuộc sống trở nên khó khăn và chúng ta thường hay tự trách bản thân về mọi việc đã xảy ra, cách mà mọi chuyện đã kết thúc.


Những lúc đó, hãy nhớ câu nói rất thông minh và rất đúng này thường được người Nhật sử dụng, mô tả sự không thể đoán trước của cuộc sống và sự thiếu kiểm soát của con người thực sự có trong kế hoạch lớn của mọi thứ. Mọi người chết, chúng ta mất bạn bè, chia tay xảy ra, mất việc làm, nền kinh tế sụp đổ...hãy nhớ rằng đôi khi, mọi thứ xảy ra là tất yếu và không thể tránh được, hãy chấp nhận và cân bằng nó.

_ Ví dụ:

Người 1: 最近 、 彼 は 失業 し た ん だ よ。 (さ い き ん 、 か れ は し つ ぎ ょ う し た ん だ よ。) Anh ấy bị mất việc gần đây.

Người 2: し ょ う が な い よ。Không thể khác được.

Khám phá ngôn ngữ là hành trình bất tận, mỗi chặng đường sẽ bật mở những điều thú vị, trải nghiệm mới. Trên hành trình của bạn sẽ thu nhặt được những kiến thức khác tôi, nên đừng ngần ngại chia sẻ cùng nhau để làm phong phú thêm vốn sống của tất cả chúng ta qua email hoặc bình luận nhé!

---

𝗔𝗠𝗬 𝗝𝗔𝗣𝗔𝗡𝗘𝗦𝗘 𝗖𝗨𝗟𝗧𝗨𝗥𝗘 𝗛𝗨𝗕

59 Le Thanh Phuong, Phuong Sai Ward, Nha Trang city, Khanh Hoa province, Vietnam

amyhubvietnam@gmail.com

0258 7308 880

www.amyhub.com

Maybe you will like